Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất (Chi nhánh)
Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất (Chi nhánh)
Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 1.008169
Số quyết định: 3462/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất (Chi nhánh)
Cấp thực hiện: Cấp Huyện, Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Đất đai
Trình tự thực hiện:
a. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
b. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (viết tắt là Hộ gia đình, cá nhân) nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết qua theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp theo quy định. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện:
+ Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
- Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
+ Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
+ Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
- Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
+ Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ về Văn phòng Đăng ký đất đai để trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp | a. Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc. b. Trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 15 ngày làm việc, cụ thể như sau: - Tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc; - Tại Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc; - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, thời gian Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc theo quy định; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc, cụ thể như sau: - Tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tăng thêm: 05 ngày làm việc; - Tại Văn phòng Đăng ký đất đai tăng thêm: 03 ngày làm việc; - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường tăng thêm: 02 ngày làm việc. |
Phí : Đồng |
|
Dịch vụ bưu chính | a. Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc. b. Trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 15 ngày làm việc, cụ thể như sau: - Tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc; - Tại Văn phòng Đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc; - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, thời gian Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc theo quy định; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc, cụ thể như sau: - Tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tăng thêm: 05 ngày làm việc; - Tại Văn phòng Đăng ký đất đai tăng thêm: 03 ngày làm việc; - Tại Sở Tài nguyên và Môi trường tăng thêm: 02 ngày làm việc. |
Phí : Đồng |
|
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK; |
Mau so 11-ĐK.doc |
Bản chính: 1 |
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. |
|
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Cơ quan thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Cơ quan có thẩm quyền: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường TP.Đà Nẵng
Địa chỉ tiếp nhận HS: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và môi trường
Kết quả thực hiện:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
43/2014/NĐ-CP |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai |
15-05-2014 |
Chính phủ |
luật đất đai năm 2013 |
luật đất đai năm 2013 |
01-07-2014 |
Quốc Hội |
01/2017/NĐ-CP |
Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai |
06-01-2017 |
Chính phủ |
24/2014/TT-BTNMT |
Quy định về hồ sơ địa chính |
19-05-2014 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
23/2014/TT-BTNMT |
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
19-05-2014 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4463/2014/QĐ-UBND | ban hành Quy định về hạn mức đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình cá nhân, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
12-12-2015 |
UBND tỉnh Thanh Hoá |
4655/2017/QĐ-UBND | sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về hạn mức đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình cá nhân, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 |
04-12-2017 |
UBND tỉnh Thanh Hoá |
4764/2016/QĐ-UBND |
về việc ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
09-12-2016 |
UBND tỉnh Thanh Hoá |
06/2020/QĐ-UBND |
Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai Thanh Hóa trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường |
14-01-2020 |
UBND tỉnh Thanh Hoá |
20/2020/QĐ-UBND |
Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
08-05-2020 |
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Đủ điều kiện về diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 4655/2017/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về hạn mức đất ở, diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình cá nhân, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014.
Từ khóa: Không có thông tin
- Hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến qua dịch vụ công
- Thủ tục Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng (Mức độ 4)
- Thủ tục Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng (Mức độ 4)
- Thủ tục Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện (Mức độ 4)
- Thủ tục Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở (Mức độ 4)
- Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
- Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
- Thủ tục Hỗ trợ chi phí, khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (đối với các đối tượng mà thân nhân được hưởng chính sách hỗ trợ từ nguồn kinh phí giao cho địa phương quản lý) (Mức độ 4)
- Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm – pu – chia
- Thủ tục Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (Mức độ 4)
- KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỪ NGÀY 10/6/2024 – 14/6/2024
- KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỪ NGÀY 01/04/2024 – 05/04/2024
- KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỪ NGÀY 04/03/2024 – 08/03/2024
- KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỪ NGÀY 11/03/2024 – 15/03/2024
- KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỪ NGÀY 08/04/2024 – 12/04/2024