Một số nội dung cơ bản của Luật Tài nguyên nước năm 2023

Đăng lúc: 00:00:00 15/08/2024 (GMT+7)

Quốc hội thông qua Luật tài nguyên nước 2023 gồm 10 Chương và 86 Điều, đã thể chế hóa quan điểm, chủ trương, chính sách mới của Đảng và Nhà nước về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước thông qua 4 nhóm chính sách đã được Quốc hội thông qua tại Nghị Quyết số 50/2022/QH15 ngày 13/6/2022, gồm: (1) Bảo đảm an ninh nguồn nước; (2) Xã hội hóa ngành nước; (3) Kinh tế tài nguyên nước và (4) Bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống tác hại do nước gây ra. Một số nội dung Cơ bản của Luật

 Hình ảnh Quốc hội thông qua luật tài nguyên nước năm 2023.jpg

Hình ảnh Quốc hội thông qua luật tài nguyên nước năm 2023


      - Chương I. Quy địn chung, gồm 10 điều (từ Điều 1 đến Điều 8)

Chương này quy định những nội dung về: Phạm vi điều chỉnh (Điều 1); Giải thích từ ngữ (Điều 2); Nguyên tắc quản lý, bảo vệ,  điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra (Điều 3); Danh mục  lưu vực sông, danh mục nguồn nước  (Điều 5); Phát triển khoa học công nghệ trong quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra (Điều 6); Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia (Điều 7); Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 8).

        - Chương  II. Điều  tra cơ bản, chiến lược, quy hoạch về tài nguyên nước, gồm 12 Điều (từ Điều 9 đến Điều 20)

        Chương này quy định những nội dung về: Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước (Điều 9); Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước (Điều 10); Chiến lược tài nguyên nước (Điều 11); Quy hoạch về tài nguyên nước (Điều 12); Căn cứ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (Điều 13); Nguyên tắc lập quy hoạch lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (Điều 14); Nhiệm vụ quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (Điều 15); Nội dung của quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (Điều 16); Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (Điều 17); Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh (Điều 18). Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh (Điều 19); Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh (Điều 20);

- Chương III. Bảo vệ tài nguyên nước và phục hồi nguồn nước, gồm 14 điều (từ Điều 21 đến Điều 34)

       Chương này quy định những nội dung: Bảo vệ nguồn nước mặt (Điều 21); Chức năng nguồn nước (Điều 22); Hành lang bảo vệ nguồn nước (Điều 23); Dòng chảy tối thiểu (Điều24);  Bảo đảm sự lưu thông củ dòng chảy (Điều 25); Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt (Điều 26); Bảo vệ chất lượng nguồn  nước trong sản xuất nông  nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản và   các hoạt động khác (Điều 27); Bảo vệ nguồn nước có chức năng bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, có giá trị văn hóa, đa dạng sinh học và Phát triển Du lịch (Điều 28); Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy (Điều 29); Ngưỡng khai thác nước dưới đất (Điều 30); Bảo vệ nước dưới đất (Điều 31); Phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước (Điều 32); Phòng, chống ô nhiễm nước biển (Điều 33); Phục hồi nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm, cạn kiệt và ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước (Điều 34).

-  Chương IV. Điều hòa, phân phối và Khai thác, sử dụng tài nguyên nước, gồm 26 điều (từ Điều 35 đến Điều 60)

        Chương này quy định những nội dung về: Điều hòa, phân phối tài nguyên nước (Điều 35); Điều hoà, phân phối nguồn nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước (Điều 36); Chuyển nước lưu vực sông (Điều 37); Quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa (Điều 38); Bổ sung nhân tạo nước dưới đất (Điều 39); Gây mưa nhân tạo (Điều 40); Quy định chung về quản lý khai thác,sử  dụng  tài nguyên  nước (Điều 41); Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài   nguyên nước (Điều 42); Khai thác và sử dụng tài nguyên nước cho sinh  hoạt (Điều 43); Khai thác, sử dụng tài nguyên nước để sản xuất nông nghiệp (Điều 44); Khai thác, sử dụng nguồn nước cho thủy điện (Điều 45); Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản (Điều 46); Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản (Điều 47); Khai thác, sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy (Điều 48); Khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các mục đích khác (Điều 49); Đập, hồ chứa và việc khai thác, sử dụng nước liên quan đến đập, hồ chứa (Điều 50); Quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Điều 51); Quy định chung về việc kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước (Điều 52); Thẩm quyền trình tự thủ tục kê khai đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước (Điều 53); Thời hạn của giấy phép tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất (Điều 54); Nguyên tắc đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Điều 55); Căn cứ cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất (Điều 56); Điều kiện cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất (Điều 57); Sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, hiệu quả (Điều 58); Sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước (Điều 59); Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả (Điểu 60).

- Chương V. Phòng, chống và  khắc phục  hậu quả tác hại do nước gây ra, gồm 6 điều (từ Điều 61 đến Điều 66)

       Chương này quy định những nội dung về: Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra (Điều 61); Phòng, chống và

khắc phục tác hại của nước do thiên tai gây ra (Điều 62); Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo (Điều 63); Phòng, chống xâm nhập mặn (Điều 64); Phòng, chống sụt, lún đất (Điều 65); Phòng chống sạt, lở, lòng, bờ, bãi sông, hồ (Điều 66).

-  Chương VI. Công  cụ  kinh  tế, chính  sách và nguồn lực cho tài nguyên nước, gồm 8 điều (từ Điều 67 đến Điều 74)

        Chương này quy định những nội dung về: Nguồn thu ngân sách nhà nước

từ hoạt động tài nguyên  nước (Điều 67); Thuế, phí về tài nguyên nước (Điều

68); Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Điều 69); Dịch vụ về tài nguyên  nước (Điều 70);  Hạch toán tài nguyên nước (Điều 71); Nguồn lực cho bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống  và khắc phục tác hại do nước gây ra (Điều 72); Ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống  và khắc phục tác hại do nước gây ra (Điều 73); Xã hội hóa đầu tư phát triển, tích trữ nước và phụ hồi nguồn nước (Điều 74).

- Chương VII. Hợp tác  quốc tề về tài nguyên nước, gồm 4  điều (từ

Điều 75 đến Điều 78

        Chương này quy định những nội dung về: Nguyên tắc hợp tác quốc tế về tài nguyên nước (Điều 75); Nội dunghợp tác quốc tế về tài nguyên nước (Điều 76); Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước liên quốc gia (Điều 77); Giải  quyết  tranh  chấp, bất  đồng  về  nguồn  nước liên quốc  gia  (Điều  78).

- Chương VIII. Trách nhiệm quản lý tài nguyên nước, gồm 3 điều (từ Điều 79 đến Điều 81)

        Chương này quy định những nội dung về: Trách nhiệm quản lý nhà nước về   tài nguyên nước của Chính phủ,bộ, cơ quan ngang bộ (Điều 79); Trách nhiệm   quản lý  nhà  nước  về  tài nguyên nước của Uỷ ban nhân dân các cấp (Điều 80); Điều phối, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông (Điều 81).

       - Chương IX. Thanh tra chuyên ngành tài nguyên  nước gồm 2 điều (từ Điều 82 đến Điều 83)

        Chương này quy định những nội dung về: Thanh tra chuyên ngành tài nguyên  nước (Điều 82); Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước (Điều 83).

- Chương X. Điều khoản thi hành, gồm 3 điều (từ Điều 84 đến Điều 86).

       Chương này quy định những nội dung về: Sử đổi, bổ sung một số luật có liên   quan đến tài nguyên  nước  (Điều  84);  Hiệu lực thi hành (Điều 85); Điều khoản chuyển tiếp (Điều 86).

 

Kết quả giải quyết TTHC
Truy cập
Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
259064